Corolla Altis 1.8 MT

Giá bán: 747.000.000đ

Động cơ xăng 5 chỗ ngồi, dung tích Xilanh 1.8 lít Dual VVT-i, Hộp số tự động vô cấp CVT Đen (218); Bạc (1D4); Nâu vàng (4R0).

Hãng sản xuất : TOYOTA
Khuyến mại : Liên hệ: 0948386666 – 0912309230
Bảo hành : 3 năm tương đương 100.000 km
Địa điểm bán : Toyota Thanh Xuân

Mô tả sản phẩm

Giá của CCOROLLA Altis 1.8 MT là 747 triệu đồng và không phải ngẫu nhiên mà chúng tôi bắt đầu bài viết bằng câu này. Cũng không phải ngẫu nhiên mà Toyota Việt Nam yêu cầu các Đại lý chọn dùng Altis 2.0 là xe chạy thử? Mức giá bán được cho là chủ đề lớn nhất xung quanh phiên bản cao nhất của Toyota Altis thế hệ thứ 11 này ở Việt Nam. Khen có, chê có… vậy đâu mới là những nhận xét, phân tích đúng đắn nhất? Liệu rằng mức giá này có phù hợp và xứng đáng với những trang thiết bị mới trên xe? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về Altis 2.0 CVT-i để có câu trả lời chính xác nhất.

Do có những điểm tương đồng trong thiết kế ngoại – nội thất, kích thước tổng quát nên bài viết này xin đi nhanh tới những nội dung chính, là sự khác biệt và nổi trội hơn của Altis 2.0 CVT-i so với bản 1.8CVT. Quý khách vui lòng tham khảo thêm bài đánh giá chi tiết bản 1.8CVT ở ngay phía dưới danh mục sản phẩm liên quan.

NGOẠI THẤT:

Trên tổng thể thiết kế ngoại thất với kích thước lớn nhất trong cùng phân khúc, kiểu dáng hiện đại, lịch lãm và sang trọng thì phiên bản 2.0 có dáng vẻ hầm hố, đậm chất thể thao rõ rệt so với bản 1.8 thể hiện ở :

– Thiết kế lưới tản nhiệt với các thanh tản nhiệt mạ crôm xám mờ (ở bản 1.8 là mạ crôm sáng bóng) làm tăng vẻ mạnh mẽ cho xe. Cá nhân tôi ấn tượng với chi tiết vuốt dài cách điệu đầu mỗi thanh tản nhiệt cắm chìm vào cụm đèn pha trước.
– Cụm đèn trước: Thiết kế đèn Projecter (mắt bi), đèn chiếu gần và đèn chiếu sáng ban ngày công nghệ LED hiện đại, tự động cân bằng góc chiếu – công nghệ này hiện chỉ áp dụng trên các dòng xe cao cấp mang thương hiệu Lexus của Toyota, gần đây nhất là trên Prado 2014 bản faceflit. Bắt gặp Altis 2.0 trên phố, hẳn ai cũng sẽ rất ấn tượng với cụm đèn trước này. Thêm nữa, hệ thống đèn trên Altis 2.0 có trang bị công nghệ tự động bật/tắt khi trời tối/sáng; Tự động tắt đèn khi tắt động cơ (không cần thêm thao tác tắt đèn). Giống với bản 1.8CVT, đèn chiếu xa dạng halogen phản xạ đa chiều; cụm đèn hậu công nghệ LED.

– Phía dưới cụm đèn trước, cảm biến góc chỉ có trên Altis 2.0 CVT- i . Cảm biến góc là một trang bị rất hữu ích cho Khách khi xoay sở xe trong nhưng khoảng không gian hẹp, tuy nhiên với các đường phố hỗn loạn, đông dân cư như Hà Nội, TP HCM thì sẽ có chút phiền nhiễu.

– Thiết kế và chức năng của gương chiếu hậu tương tự như trên bản 1.8CVT, Camry 2014 – tích hợp đèn báo rẽ, chỉnh điện, gập điện, tính khí động học và thẩm mỹ cao.

– Tay nắm nẹp chỉ crôm sáng tinh tế có thêm nút cảm ứng cho chìa khóa thông minh (Car-Keyless-Entry-System-Lock) trên vị trí cửa lái.

– Mâm xe: (chi tiết ngoại thất đáng chú ý nhất) với Mâm đúc 17inch thể thao 7 chấu kép – 14 nan, sơn đen bóng thiết kế dạng mặt cắt sắc lẹm đậm chất thể thao chắc chắn sẽ gây ấn tượng cho bất kỳ cái nhìn đầu tiên nào và hẳn rằng nhiều trong số đó sẽ nghĩ đây là phiên bản độ của những “tay chơi” cá tính. Hãng sản xuất là Michelin, dòng lốp Pilot Sport 3 – Một dòng lốp thể thao với hiệu năng cao, êm ái, bám đường tốt và tiết kiệm nhiện liệu . Thông số lốp 215/45R17 91V. Cách đọc:

  •   215 là bề rộng mặt lốp (mm)
  •   45 là tỉ lệ cho biết chiều cao của hông lốp, 45% chỉ đơn giản là 45% của 205 (=96.75mm)
  •   R là cấu trúc bố thép – loại thông dụng nhất hiện nay
  •   17: đường kính mâm xe (tính theo đơn vị inch; 1inch =25,4 mm)
  •   91: Chỉ số tải trọng (LI), cho biết tải trọng tối đa cho phép; A 91 LI chỉ tải trọng tối đa cho phép là 615 kg.
  •   V: chỉ số tốc độ (SS) chỉ số tốc độ tối đa cho phép. “H” là chỉ số tốc độ thông thường, ký hiệu “V”, “Z” là các chỉ số tốc độ cao
Phiên bản 1.8 sử dụng lốp xe hiệu DUNLOP với thông số 205/55R16 91V, mâm xe 16inch với thiết kế 5 chấu kép, xem giữa là 5 nan nhỏ. Thảng hoặc cũng đã có những khách hàng lại thích sự hiền hòa của larang mẫu 1.8 này hơn và có nhận xét rằng cảm giác như larang trên 2.0 là “độ” thêm. Dù thế nào, cũng phải thừa nhận rằng thiết kế và kiểu dáng của larang trên bản 2.0 ăn nhập xuất sắc với kiểu dáng thể thao chung của xe.

NỘI THẤT :

Điểm đáng nói và đáng khen đầu tiên về không gian nội thất trên Corolla Altis 2.0 đó là thiết kế rộng rãi, tiện nghi và sang trọng hơn nhiều so với “người tiền nhiệm” của mình, cụ thể:

– Xe sử dụng vật liệu (ghế da, bảng taplo, bệ tỳ tay….) tông màu đen sang trọng cho toàn thể không gian nội thất, điều thường được áp dụng ở phiên bản cao cấp nhất của mỗi mẫu xe. Trước đó, Altis 2012 sử dụng tông màu be sáng.

Sự khác biệt về cảm giác vận hành giữa hai phiên bản Altis 1.8 và 2.0 ở thế hệ trước là không quá rõ ràng khi chỉ là hơn nhau 0,2lít dung tích động cơ, nhưng ở thế hệ mới thì rõ rệt hơn nhiều:

– Động cơ 2.0 Dual VVT-i, DOHC với ACIS, trong đó:

  •  2.0 : Tổng thể tích làm việc của 4 xilanh (lít)
  •  Dual VVT-i(Variable Valve Timing with Intelligence): Hệ thống điều phối van biến thiên thông minh. Khi động cơ hoạt động, dự trên việc đo đạc hàng loạt các tín hiệu (tốc độ, nhiệt độ, tải trọng, vị trí chân ga…) gửi về ECU trung tâm thông qua các cảm biến, ECU động cơ sẽ điều khiển các cơ cấu chấp hành tác động để điều khiển đóng/mở sớm/muộn các xupap nạp và thải nhiên liệu/khí thải của động cơ giúp làm tăng hiệu suất động cơ, êm ái hơn, tiết kiệm nhiên liệu và giảm thiểu khí thải.
  •  DOHC(Double Overhead Camshaft): Chỉ loại động cơ bố trí hai trục cam (cam kép) trên mỗi đỉnh xilanh. Mỗi xi lanh có hai xu pap nạp và 2 xupap xả đảm bảo hiệu quả nạp thải tối ưu
  •  ACIS: Hệ thống biến thiên chiều dài đường ống nạp cho phép đưa lưu lượng khí nạp vào động cơ tương ứng với điều kiện vận hành (tải trọng, tốc độ, nhiệt độ…)

Để biết thêm thông tin chi tiết về xe, chương trình bán hàng, hỗ trợ mua xe trả góp xin vui lòng liên hệ:
Hotline: 0948386666 – 0912309230

Xuất xứ Lắp ráp trong nước Lắp ráp trong nước Lắp ráp trong nước Lắp ráp trong nước
Dáng xe Sedan Sedan Sedan Sedan
Số chỗ ngồi 5 5 5 5
Số cửa 4 4 4 4
Kiểu động cơ Xăng I4 Xăng I4 Xăng I4 Xăng I4
Dung tích động cơ 2.0L 1.8L 1.8L 2.0L
Công suất cực đại 144 mã lực, tại 6.200 vòng/phút 138 mã lực, tại 6.400 vòng/phút 138 mã lực, tại 6.400 vòng/phút 144 mã lực, tại 6.200 vòng/phút
Moment xoắn cực đại 187Nm, tại 3600 vòng/phút 173Nm, tại 4.000 vòng/phút 173Nm, tại 4.000 vòng/phút 187Nm, tại 3.600 vòng/phút
Hộp số Vô cấp Vô cấp Số sàn 6 cấp Vô cấp
Kiểu dẫn động Cầu trước Cầu trước Cầu trước Cầu trước
Tốc độ cực đại 240km/h 240km/h 240km/h
Mức tiêu hao nhiên liệu l/100km 7,50l/100km 7,50l/100km 7,50l/100km
Thể tích thùng nhiên liệu 55L 55L 55L 55L
Kích thước tổng thể (mm) 4.540x1.760x1.465 4.540x1.760x1.465 4.540x1.760x1.465 4.540x1.760x1.465
Chiều dài cơ sở (mm) 2.600 2.600 2.600 2.600
Khoảng sáng gầm xe (mm) 155 155 155 155
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) 5,30 5,30 5,30 5,30
Trọng lượng không tải (kg) 1.240 1.300 1.170 1.300
Hệ thống treo trước Kiểu McPherson Độc lập kiểu McPherson Độc lập kiểu McPherson Độc lập kiểu McPherson
Hệ thống treo sau Thanh xoắn Độc lập dùng thanh xoắn ETA Độc lập dùng thanh xoắn ETA Độc lập dùng thanh xoắn ETA
Hệ thống phanh trước Đĩa Đĩa Đĩa Đĩa
Hệ thống phanh sau Đĩa Đĩa Đĩa Đĩa
Thông số lốp 205/55R16 195/65R15 195/65R15 205/55R16
Mâm xe Hợp kim 16" Hợp kim 15" Hợp kim 15" Hợp kim 16"
Đời xe 2012 2012 2012 2012
Chất liệu ghế Da Da Da
Chỉnh điện ghế Ghế lái chỉnh điện Ghế lái chỉnh điện Ghế lái chỉnh điện
Màn hình DVD Không
Bluetooth Không
Loa 6 loa 6 loa 6 loa
Nút điều khiển trên tay lái Điều khiển hệ thống giải trí, Lẫy số, Điều khiển hệ thống giải trí, Điều khiển hệ thống giải trí, Lẫy số,
Cửa sổ trời Không Không Không
Gương chiếu hậu chỉnh điện Chỉnh, gập điện Chỉnh, gập điện Chỉnh, gập điện
Star stop engine Không
Số lượng túi khí 2 túi khí 2 túi khí 2 túi khí
Phanh ABS
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD
Hệ thống cân bằng điện tử ESP Không Không Không
Hệ thống ổn định thân xe VSM Không Không Không
Cảm biến lùi
Camera lùi Không Không Không